Thực hành các cụm động từ để nhớ lâu



1.Phân chia thành các nhóm từ để học.


Để việc học tập của bạn có tính thống nhất hơn thì bạn có thể gom các cụm động từ lại với nhau dựa vào một đặc điểm nhất định để học.Các đặc điểm mà chúng ta có thể quan tâm tới như động từ gốc, giới từ đi kèm giống nhau, hoặc có chung chủ đề về mặt ý nghĩa khi dịch sang tiếng Việt. Với cách này, chúng ta có thể dễ dàng có sự liên kết giữa các cụm từ trong nhóm và dễ dàng nhớ ra chúng với các từ liên quan.

2. Nhật kí học tập.

Việc lưu giữ những kiến thức được học bằng cách ghi chép là một lựa chọn thông minh cho bạn, nó thì đảm bảo rằng bạn sẽ dễ dàng tìm lại nếu quên và dễ dàng bổ sung thêm những ý mới cho phần kiến thức đó. Khi những cụm động từ được ghi chép lại trong nhật kí, bạn có thể dễ dàng tìm thấy nó mỗi khi muốn bổ sung thêm những lưu ý về cách dùng ( có tân ngữ đi kèm không ? có đi kèm danh từ không ? có những cụm động từ trái nghĩa hay đồng nghĩa không?...)Việc vừa học vừa bổ sung kiến thức như một hình thức học cuốn chiếu, bạn sẽ vừa tiếp thu được cái mới vừa ôn ại được cái cũ.

3.Thực hành các cụm động từ một cách thường xuyên.


Hãy thường xuyên sử dụng những cụm động từ mà bạn học được trong những bài nói, những phần tiểu luận hay đơn giản là những cuộc hội thoại tiếng Anh giao tiếp thường ngày. Điều này thì giúp bạn ghi nhớ sâu hơn về cụm động từ đó và cách sử dụng của các cụm động từ  này.


4. Ghi nhớ những cụm động từ có 3 thành tố.


Nếu những động từ gốc dưới đây đứng riêng rẽ thì chúng ta sẽ dễ dàng dịch được , hoặc trong các trường hợp nó đi cùng với các giới từ thường gặp thì cũng có thể dịch dễ dàng.Tuy nhiên, đã vào cụm động từ thì nó lại là một thử thách cho chúng ta trong việc dịch nghĩa, và nếu không cẩn thận sẽ rất dễ hiểu sai ý của người đối diện.

- Come up with : đưa ra, phát hiện ra, khám phá.
- Get away with : thoát khỏi sự trừng phạt
- Get on to : liên lạc với ai đó
- Go in for : làm điều gì vì bạn thích nó
- Get round to : cần thời gian để làm gì
- Go down with : bị ốm
- go through with : làm điều bạn hứa sẽ làm mặc dù không thích
- live up to : sống theo, làm theo điều gì
- look down on : coi thường
- look up to : kính trọng, tôn kính
- put down to : do, bởi vì
- put up with : khoan dung, tha thứ, chịu đựng
- stand up for : ủng hộ, bênh vực ai đó

Xem thêm bài viết :


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ