tham khảo:
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense
2. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định | Phủ định | Nghi vấn |
Chủ ngữ + had + past participle | Chủ ngữ + had + not (hadn’t) + past participle | Từ để hỏi + had + Chủ ngữ + past participle |
I, You, He, She, We, They had finished before I arrived. | I, You, He, She, We, They hadn’t eaten before he finished the job. | What -> had he, she, you, we, they thought before I asked the question? |
3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ: | Ví dụ |
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. |
|
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. | We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) |
Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than |
|
Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác |
|
Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực |
|
Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác |
|
4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
- Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- When I got up this morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had worked in that company for five years.
Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
5. Ví dụ và bài tập về thì quá khứ hoàn thành
A. Xem ví dụ sau:
Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived). (Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)
Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành.
Thì past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished...) Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc. Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle):
When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà.
Xem thêm một số ví dụ sau:
- When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
- Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
- At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
- The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
B. Had done (past perfect) là dạng quá khứ của have done (present perfect). Hãy so sánh các câu sau:
- Who is that woman? I’ve never seen her before. (Người phụ nữ kia là ai vậy? Trước giờ tôi chưa hề gặp cô ấy.)
- I didn’t know who she was. I’d never seen her before. (= before that time). ( Tôi đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.)
- We aren’t hungry. We’ve just had lunch. (Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn trưa xong.)
- We weren’t hungry. We’d just had lunch. (Chúng tôi đã không đói (trước đó). Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi. )
- The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks. ( Ngôi nhà dơ quá. Mấy tuần rồi họ không lau chùi gì cả.)
- The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. ( Ngôi nhà lúc đó dơ quá. Mấy tuần rồi họ đã không lau chùi gì cả.)
C. Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did)
- “Was Tom at the party when you arrived?” “No, he had already gone home.” (Lúc bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?" "Không, anh ấy đã đi về nhà rồi.)
- Nhưng: “Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon afterward.” ( Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?" "Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi về nhà.)
- Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London. ( Khi tôi gọi điện Ann không có nhà. Cô ấy đã ở Luân Đôn.)
- Nhưng: Ann had just got home when I phoned. She had been in London. (Ann đã về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy.