SOMETHING, ANYBODY, NOTHING

1. something/anything = (một) điều gì đó, việc gì đó, cái gì đó/bất cứ cái gì, bất cứ việc gì, bất cứ điều gì
somebody/anybody = người nào đó/bất cứ người nào
someone/anyone = người nào đó/bất cứ người nào
somewhere/anywhere = nơi nào đó/bất cứ nơi nào
2. Chúng ta thường dùng “something”, “somebody”, “someone” và “somewhere” trong câu khẳng định:
Something is burning. Biểu tượng cảm xúc smile I can smell burning. I don't know what is burning.)
I'm going to have something to drink. Biểu tượng cảm xúc smile I'm going to drink; I don't know
what I'm going to drink.)
Somebody told me that it was a good play.
Biểu tượng cảm xúc smile A person told me it was a good play. I can't remember who told me.)
She lives somewhere in the south.
3. Chúng ta thường dùng “anything”, “anybody”, “anyone” và “anywhere” trong câu phủ định và trong câu hỏi:
I didn't know anyone in the class.
Biểu tượng cảm xúc smile There were no people in the class who I knew.)
I couldn't find my luggage anywhere.
Biểu tượng cảm xúc smile I couldn't find my luggage in any place.)
Did you understand anything she said?
4. nothing = không có gì; không có cái gì
nobody/no one = không ai; không người nào
nowhere = không một nơi nào; không một chỗ nào
Chúng ta dùng “nothing”, “nobody”, “no one” và “nowhere" trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định:
Nothing makes Jerry happy.
Biểu tượng cảm xúc smile There isn't anything that makes Jerry happy.)
There's nothing I want to watch on TV.
Nobody was there when I arrived.
There is nowhere that I would prefer to live than here.
Biểu tượng cảm xúc smileThere isn't anywhere ...)
5. everything = tất cả mọi thứ
everybody/everyone = tất cả mọi người
everywhere = tất cả mọi nơi
Chúng ta dùng everything, everybody, everyone và everywhere trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định:
Everyone likes her.
I've done everything I can.
6. Lưu ý là chúng ta dùng động từ số ít sau tất cả những từ này:
Nothing is wrong.
Everyone was friendly.
7. Chúng ta có thể dùng else sau anybody, nowhere, everyone…:
Let's talk about something else.
Biểu tượng cảm xúc smile Let's talk about a different subject.)
I didn't tell anybody else.
Biểu tượng cảm xúc smile I didn't tell another person.)
There is nowhere else I can look for it.
8. Chúng ta cũng có thể sử dụng tính từ (ví dụ: wrong, nice) sau
something, anything…:
Have I said something wrong?
Chắc hẳn qua những khúc mắc lâu nay của các bạn đã được sáng tỏ phần nào qua bài học hôm nay đúng không nào? Đây cũng là một mảng ngữ pháp rất quan trọng trong quá trình luyện thi TOEIC đấy các bạn ạ. Chúc các bạn ôn thi toeic hiệu quả và ngày càng nâng cao kỹ năng nghe nói tiếng anh các bạn nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ