Những mẹo vặt khi làm bài thi TOEIC

I. NHỮNG CẤU TRÚC QUAN TRỌNG
Sau đây, xin giới thiệu đến các bạn một số cấu trúc chủ điểm thường gặp nhất trong bất cứđề thi TOEIC nào.
1. S + make/have/let + O_person + V_inf
bắt, khiến/nhờ/để ai làm gì đó
Cấu trúc câu khẳng định
Ví dụ:
a. Mr. Robert makes his student do so much homework. (homework là N-không đếm được)
Dịch: Ông Robert bắt học sinh của ông ấy làm nhiều bài tập về nhà.
b. I have the plumber repair the leak in my bathroom.
Dịch: Tôi đã nhờ thợ sửa ống nước sửa lại chỗ dò trong phòng tắm của tôi.
2. S + have/get + O_thing + V_ed/Vii
có vật gì được thực hiện bở ai đó
Cấu trúc câu bị động
VD:
John has his watch repaired by his brother. (passive)
(Cái đồng hồ của John đã được sửa bởi anh trai của anh ấy)
=> John has his brother repaire his watch. (active)
3. Please + V_inf
Cấu trúc câu mệnh lệnh, động từ ở dạng nguyên thể
VD:
Please keep silent our class is very crowded.
4. S + keep + O + Adj (V_ing, Ved)/V_ing (Danh động từ)
VD:
a. We are sorry to keep you waiting.
b. You should keep your food fresh.
keep customers satisfied: giữ cho khách hàng được thoả mãn
5. S + allow/instruct(hướng dẫn)/invite/ + O_person + to V
tell/permit
VD:
Our boss allow us to go home early.
6. S + buy/choose/get/find/ + O_trực tiếp + for + O_gián tiếp
leave/make/provide
VD:
a. We will buy a book for you
b. John made a bookcase(tủ sách) for Jennifer.
7. Động từ yêu cầu, ra lệnh, đề nghị + that + động từ nguyên mẫu
request/recommend/ + that + V_inf (động từ nguyên mẫu) suggest/insist
Tính từ
impetitive
essential + that + S + V_inf
important
necessary

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ