“AMOUNT OF”, “NUMBER OF”, “QUANTITY OF”

“AMOUNT OF”, “NUMBER OF”, “QUANTITY OF”

Cô Thùy ED chào các em học sinh yêu quý. Hôm nay cô sẽ có một bài giảng về cách sử dụng của 3 từ“AMOUNT”, “NUMBER”, “QUANTITY” trong Tiếng Anh nhé. Cô chắc chắn bài học sau đây sẽ giúp các em rất nhiều trong phần thi IELTS WRITING khi cần dùng các từ chỉ số lượng này một cách chính xác nhé.
Các em luôn nhớ rằng có sự khác biệt rất lớn giữa việc dùng 3 từ Amount ofNumber of hayQuantity of
I. Amount Of
Từ Amount of luôn được sử dụng với các danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (Uncountable nouns) vì thế nên nó luôn đứng trước một danh từ SỐ ÍT
Examples:
1. I undertook an inordinate amount of work: Tôi đã làm một khối lượng công việc khá lớn
(work – singular and cannot be measured or counted – work là một danh từ số ít và không thể đo đếm được)
2. She had a certain amount of respect for the sales team, but she always dissented when they spoke at meetings: Cô ấy khá nể đội bán hàng, tuy nhiên cô ta luôn luôn phản đối họ phát biểu trong các cuộc họp
(respect – singular and cannot be measured or counted – respect là một danh từ số ít và không thể đo đếm được)
3. It is not difficult to see where that amount of hate derives – Thật khó để xác định sự ghét bỏ đó đến từ đâu
(hate – singular and cannot be measured or counted – hate là một danh từ số ít và không thể đo đếm được)
II. Quantity Of
“Quantity of” thường được sử dụng cho những thứ có thể cân, đong, đo, đếm được (Các danh từ đếm được). “Quantity of” cũng thường được sử dụng cho các đối tượng vô tri vô giác, danh từ không đếm được
Examples:
1. I took control of a large quantity of money: Tôi đã từng quản lý một lượng tiền rất lớn
(Money – singular and can be measured or counted – Money là danh từ không đếm được)
2. The ship was only carrying a large quantity of mangoes.
(Mangoes – plural and can be measured or counted – Mangoes là đanh từ số nhiều, đếm được)
(Number of could also be used in this example. Trong trường hợp này các em vẫn có thể dùng được từ Number of)
III. Number Of
Các em dùng Number of cho các danh từ số nhiều, danh từ đếm được
Examples:
1. The disease affected a large number of camels in the town: Dịch bệnh đã lây lan cho một số lượng lớn lạc đà trong thành phố
(camels – plural, animate and can be counted – Camels là danh từ số nhiều, có thể nhìn thấy được, và đếm được)
2. The ship was only carrying a large number of mangoes: Con thuyền trở một khối lượng xoài rất lớn
(mangoes – plural, inanimate and can be counted – Mangoes đếm được, số nhiều)
(Quantity of could also be used in this example – trong trường hợp này các em có thể dùng Quantity of)
Tham khảo thêm

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ