10 cụm động từ thường gặp trong môi trường làm việc

1. take on = thuê ai đó


Ví dụ: They’re taking on more than 500 people at the canning factory.

Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

2. get the boot = bị sa thải

Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

3. get your feet under the table = làm quen công việc

Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

4. burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm


Ví dụ: He’s been burning the candle at both ends to finish this project.

Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.



5. knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.

Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

6. go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ: She’s a hard worker and always goes the extra mile.

Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.

7. pull your weight = làm tròn phần việc của mình

Ví dụ: He’s a good team worker and always pulls his weight.

Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

8. pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ: You’ll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!

Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

9. get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ: Don’t get on the wrong side of him. He’s got friends in high places!

Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

10. butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì


Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.


Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

Tham khảo:

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ