THAM KHẢO:
starter toeic
-------------------------------
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
-------------------------------
Mệnh đề quan hệ - Relative clauses
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong tiếng anh. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúc luyện thi TOEIC.
Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Xét ví dụ sau:
- The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
- The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ
A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
|
Mệnh đề quan hệ - Relative Clauses
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
I. Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
- ….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
- …..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
- ….N (thing) + WHICH + V + O
- ….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….