Tất tần tật về danh từ

1. Danh từ trong tiếng Anh 
* Danh từ đếm được: Là danh từ có thể dùng được với số đếm, do đó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng được với a hay với the. VD: one book, two books, … 
* Danh từ không đếm được: Không dùng được với số đếm, do đó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng được với a, còn the chỉ trong một số trường hợp đặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói “one milk”, “two milks” … (Một số vật chất không đếm được có thể được chứa trong các bình đựng, bao bì… đếm được. VD: one glass of milk – một cốc sữa). 
– Một số danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt. VD: person – people; child – children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice … 
– Một số danh từ đếm được có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có “a” và không có “a”: an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. 
– Một số các danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water … đôi khi được dùng như các danh từ số nhiều để chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu đó. 
VD: This is one of the foods that my doctor wants me to eat. 
– Danh từ “time” nếu dùng với nghĩa là “thời gian” là không đếm được nhưng khi dùng với nghĩa là “thời đại” hay “số lần” là danh từ đếm được. 
VD:
– You have spent too much time on that homework. (thời gian, không đếm được)
– I have seen that movie three times before. (số lần, đếm được) 
Bảng sau là các định ngữ dùng được với các danh từ đếm được và không đếm được. 
WITH COUNTABLE NOUNWITH UNCOUNTABLE NOUN
a(n), the, some, anythe, some, any
this, that, these, thosethis, that
none, one, two, three,…None
a lot
a [large / great] number of
(a) few 
fewer… than 
more….than
much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi) 
a lot of 
a large amount of
(a) little 
less….than 
more….than
 Một số danh từ không đếm được nên biết:
sand
food
meat
water
money
news
measles (bệnh sởi)
soap
information
air
mumps (bệnh quai bị)
economics
physics
mathematics
politics
homework
2. Cách dùng quán từ không xác định “a” và “an” trước danh từ trong tiếng Anh
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
VD:
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)
2.1 Dùng “an” với:
Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:
– Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object
– Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
– Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour 
– Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P
2.2 Dùng “a” với:
Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,…
– Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
– Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. 
– Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand. 
– Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
– Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth. 
– Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $ 5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day.
Đây sẽ là phương pháp tự học toeic hiệu quả cho các đấy! hãy lưu ý và note lại nhé!
Chúc các bạn ôn thi Toeic hiệu quả và đạt kết quả thật cao trong bài thi toeic nha!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ