THAM KHẢO:
tài liệu luyện nghe ielts
------------------
tài liệu luyện nghe ielts
------------------
1. Accept vs except
- Accept (v): chấp nhận, đồng ý làm gì đó
VD: I aways accept good advice.
- Except: có nghĩa là ngoại trừ , thường được dùng như một giới từ hay liên từ
VD: I teach every day, except Sunday.
- Lưu ý: except thường được dùng như một giới từ, accept được dùng như một động từ. Trong một số trường hợp, except có thể được dùng như một động từ.
VD: On a road sign: " No entry, buses except "
.
2. Accessary vs Accessory
- Accessary (n): đồng phạm ( thường được sử dụng trong lĩnh vực luật pháp, ý nói ai đó giúp người khác phạm tội)
VD: He was charged as an accessary to murder
- Accessory ( n) : phụ tùng, đồ thêm vào ( miêu tả vật được thêm vào máy móc hay y phục, được sử dụng với mục đích trang trí )
VD: An old outfit can be revamped with a simple new accessory.
3. Advice vs advise
- Advice ( n) : lời khuyên ( có nghĩa là ai đó đưa ra một ý kiến về điều bạn nên làm hay nên làm như thế nào trong những tình huống cụ thể). Advice là danh từ không đếm được.
VD: I need someone to give me some advice
- Advise (v) : khuyên răn (đưa thông tin và gợi ý về cách hành động)
VD: I advise everybody to be nice to their teacher.
4. Affect (v) vs effect (n) : đều có nghĩa là ảnh hưởng, tác động nhưng:
- To affect st or some one: ảnh hưởng or thay đổi cái gì đó hoặc ai đó
VD: The noise outside affect my performance
- To have an effect on something or someone:
Effect theo sau là một giới từ on và đứng trước là mạo từ an, the: có nghĩa là tác động lên ai, cái gì.
VD: His smile had a stranger effect on me
Hãy nhớ: affect= to influence , effect = to bring about.
5. A lot vs alot vs a lot
- A lot: nhiều
VD: I need a lot of time to develop this website
Nó cũng có thể được sử dụng như một trạng từ, mang nghĩa là nhiều hoặc thường xuyên.
VD: I look a lot like my sister
A lot được sử dụng phổ biến trong những bài phát biểu, và dùng trong văn viết
- Allot (v): phân công, giao (việc), phân bổ
VD: We were allotted a desk each.
Note: alot thường không tồn tại.
6. All ready vs already
- All ready: hoàn toàn sẵn sàng
VD: Are you all ready for the test?
- Already (adv) : trước thời điểm hiện tại or sớm hơn thời gian dự kiến
VD: I asked him to come to the cinema but he would already seen the film
Or : Are you buying Christmas cards already? It is only September.
7. All right vs alright
- All right: có rất nhiều nghĩa = ok, acceptable, unhurt
VD: are you all right
- Alright: không phải là từ chuẩn,alright thường được dùng nhiều trong giao tiếp, không nên dùng trong văn viết
8. Allude vs elude
- To allude to something ( v): ám chỉ
VD: He allude to the scandal without directly mentioning it.
- To elude something (v) : có nghĩa là trốn thoát hoặc trốn thoát khi bị bắt, bạn có thể dùng nó để diễn tả sự thiếu hiểu biết về cái gì đó.
VD: He eluded the police for 25 years.
The rules of English spelling continually elude me.
9. Alone vs lonely
- Alone: riêng, một mình, có thể được sử dụng như một tính từ hay một trạng từ.
VD: He likes living alone.
- Lonely (adj) : cô đơn ( thuộc về tình cảm) ( dù có nhiều người bên cạnh nhưng bạn vẫn cảm thấy cô đơn). Mặc dù bạn chỉ có một mình nhưng không có nghĩa là bạn cảm thấy cô đơn.
Vd : The house feels lonely now that all the children have left home.
10. All together vs altogether
- All together (adv) trong một số trường hợp được dùng như một tính từ.
All together nói đến một nhóm= at the same time ( đồng thời) hay as one( như một), or unanimously ( nhất trí)
VD: She was happy to see us all together.
Lets dance all together now.
- Altogether: là một liên trạng từ: có nghĩa là cả thảy, toàn bộ, nói chung…
VD: She wrote less and less often, and eventually she stopped altogether.