THAM KHẢO:
tài liệu luyện nghe ielts
--------------------
tài liệu luyện nghe ielts
--------------------
Trợ động từ và động từ thường
* Trợ động từ (auxiliary verbs) Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare Loại này có thể chia ra làm 3 loại:
- to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ
Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường) He is working now. (“to be” là trợ động từ) I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ) He has a black beard. (“to have” là động từ thường).
- động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.
- một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to
Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường). Dare we interrupt? (trợ động từ) I need to go home right now. (trợ động từ) They need new skirts. (động từ thường)
* Động từ thường (ordinary verbs) Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…
*Động từ khuyết thiếu (modal verbs) Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
- Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ.
Ví dụ: (+) I can speak English well. (-) I can’t speak English well (?) Can you speak English well?
- Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)
- Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.
- Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
Viết tắt:
- Cannot: can’t
- Must not: mustn’t
- Shall not: shan’t
- Will not: won’t
- Ought not: oughtn’t
* Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
- Can
- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì. - Ví dụ: Can you speak any foreign languages? I’m afraid I can’t come to the party on Friday. - Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can” Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently.
- Could
- “Could” là dạng quá khứ của “can” Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand” - Vi dụ: I listened. I could hear something. My grandfather couldn’t swim. - Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý) Ví dụ: A: What shall we do this evening? B: we could go to the cinema.
- "Must" and "have to"
Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được. Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.
must | have to |
- “must” mang tính chất cá nhân. Ta dùng “must” để diễn tả cảm giác của cá nhân mình. Ví dụ: “you must do something” = “tôi nhận thấy việc gì đó cần thiết” She’s really nice person. You must meet her (= I say this is necessary) | - “ have to” không mang tính chất cá nhân. Ta dùng “have to” nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình. Ví dụ: You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system) I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30. |
- "Musn’t" and "don’t have to"
- You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm) Ví dụ: You must keep it a secret - You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn) Ví dụ: You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với tôi)
- Should do/ought to do/had better do
Should do | Ought to do | Had better do |
- Dùng “should” để đưa ra lời khuyên hay ý kiến Ví dụ: You look tired. You should go to bed. - “Should” không mạnh bằng “must” Ví dụ: You should apologise ( =it would be a good thing to do) You must apologise (=you have no choices) - Chúng ta cũng có thể dùng “should” khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta. Ví dụ: I wonder where Liz is. She should be here by now. - Dùng “should” khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra. She’s been studing hard for the exam, so she should pass. | - Chúng ta có thể dùng “ought to” thay cho “should”. Nhưng hãy nhớ là “ought to + V(nguyên thể)” Ví dụ: Do you think I ought to apply for this job? (= Do you think I should apply for this job?) | - Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm. Ví dụ: “shall I take an umbrella?” “yes, you’d better. It might rain”. - Hình thức phủ định là “I’d better not” - “Had better” có nghĩa tương tự như “should” nhưng ta chỉ dùng “had better” cho những tình huống cụ thể. Ví dụ: It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out. I think all drivers should wear seat belts. |