1. Trước động từ thường: (nhất là những trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom…)
VD: They often get up at 6am
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have + recently + finished my homework
3. Sau động từ tobe/seem/feel/look … và trước tính từ: tobe/seem/feel/look…+ adv + adj
VD: She is very nice
4. Đứng sau “Too”: V(thường) + Too + adv
VD: The teacher speaks to quickly
5. Đứng trước “enough”: V(thường) + too + adv
VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand
6. Ở trong cấu trúc so…that: V(thường) + so + adv + that
VD: Jack drove so fast that he caused an accident
7. Đứng cuối câu
VD: He doctor told me to breathe in slowly
8. Thường đứng một mình ở đầu câu bổ nghĩa cho cả câu
VD: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
THAM KHẢO: