THành ngữ tiếng anh giàu có

 THAM KHẢO:

To be rich (Giàu to)
to be loaded = rất giàu
Ví dụ:

He works in the City and he's loaded!
Ông ta làm việc ở thành phố và ông ta rất giàu!
to be sitting on a small fortune / goldmine = sắp giàu to
Ví dụ:
She will inherit everything. She's sitting on a goldmine!
Cô ấy sẽ thừa hưởng tất cả mọi thứ. Cô ấy sắp giàu to rồi!
to have money to burn: có tiền để tiêu xài
Ví dụ:
I've just received a bonus and I have money to burn!
Tôi vừa nhận một khoản tiền thưởng và tôi đã có tiền tiêu rồi!
To be poor (Nghèo khổ)
to not have a bean to rub together = không một xu dính túi
Ví dụ:
Those two don't earn enough money. They don't have a bean to rub together.
Cả hai người họ đều không kiếm đủ tiền. Họ không có một xu dính túi.
to be as poor as church mice = nghèo kiết xác
Ví dụ:
His family has always been as poor as church mice.
Gia đình hắn ta lúc nào cũng nghèo kiết xác.
to be skint = không có tiền
Ví dụ:
Can you lend me some money until next Friday? I'm skint!
Anh có thể cho tôi vay một ít tiền đến thứ sáu tới không? Tôi không có đồng nào cả!
to be broke = hết tiền
Ví dụ:
She's always broke at the end of the month.
Cô ấy luôn hết tiền vào cuối tháng.
to scrimp and save = sống tằn tiện
Ví dụ:
His parents scrimped and saved to send him to university.
Ba mẹ anh ấy đã phải sống tằn tiện để cho anh ấy đi học đại học.
To not want to spend money (Không muốn xài tiền)
a scrooge = người bủn xỉn, keo kiệ
Ví dụ:
Why don't you want to buy her a leaving present? You're such a scrooge.
Tại sao bạn không muốn mua cho cô ấy một món quà chia tay? Bạn thật keo kiệt.
a skinflint = người bủn xỉn, keo kiệt
Ví dụ:
She reuses tea bags - she's such a skinflint!
Cô ta dùng lại túi trà - cô ta đúng là bủn xỉn!
tight-fisted = keo kiệt
Ví dụ:
One reason he has so much money is that he's so tight-fisted!
Một lý do mà ông ta có nhiều tiền như thế là do ông ta rất keo kiệt!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ