Phân biệt ALONE, LONELY, LONESOME

Có thể bạn nên biết :

A. Alone, lonely, lonesome, và lone.

1. Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh. Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.



Ex: - I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.

- But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn. học tiếng anh giao tiếp cấp tốc

2. Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.

Ex: 

- After her husband died, she was all alone.
Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình.

3. 
Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn.

Ex: 
 - The only green thing was a lone/solitary pine tree.

Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ