CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT HY VỌNG VÀ MONG MUỐN. (Phần 2)

2. Diễn đạt hi vọng trong tương lai gần
* I’m hoping for … (+ noun)
=> Tôi đang hi vọng…. (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’m hoping for a new cell phone for my birthday.”
=> Tôi đang hi vọng một cuộc gọi chúc mừng sinh nhật của tôi.
* I’m hoping to get …
=> Tôi đang hi vọng nhận được…
Ví dụ:
“I’m hoping to get a new phone.”
=> Tôi đang hi vọng sẽ nhận được một cuộc gọi.
*I would like…
=> Tôi muốn…
Ví dụ:
“I would like to go on a round-the-world trip.”
=> Tôi muốn có chuyến đi du lịch vòng quanh Trái Đất.
***Chú ý: theo sau “I would like / I’d like” có thể hoặc là danh từ (n), hoặc là động từ (v).
Ví dụ:
“I’d like to go away for Christmas.”
=> Tôi muốn đi du lịch trong dịp Giáng sinh.
*I really want…
=> Tôi thực sự muốn…
(Sử dụng từ “want” có thể bất lịch sự, trừ phi bạn đang nói chuyện với một người bạn thân hoặc người thân trong gia đình).
* Something I’ve always wanted is…
=> Một vài điều tôi luôn luôn mong muốn là…
* I’d be delighted / over the moon if…
=> Tôi sẽ hài lòng nếu…
Ví dụ:
“I’d be delighted if you gave me a new watch.”
=>Tôi sẽ rất vui mừng nếu bạn tặng mình một chiếc đồng hồ đeo tay mới.
*** Chú ý: động từ theo sau “if” nên chia ở thì quá khứ, bởi vì bạn đang nói về tình huống giả định. Điều có nghĩa là cách dùng gần giống với câu điều kiện loại 2.
*What I’d like more than anything else is…
=> Điều tôi mong muốn hơn bất kì cái gì khác là…
*On my Christmas wish list is…
=> Danh sách điều ước vào dịp Giáng sinh của mình là…

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ