Tham khao:
3. Cách nói về mong muốn
*I’d rather have … (+ noun)
=> Tôi muốn có … (+ danh từ)
=> Tôi muốn có … (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’d rather have tickets to the opera.”
=> Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.
“I’d rather have tickets to the opera.”
=> Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera.
*** Chú ý: bạn có thể sử dụng thể so sánh theo sau “would rather”.
Ví dụ:
“I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”
=> Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.
“I’d rather have tickets to the opera than tickets to the theatre.”
=> Tôi muốn có những tấm vé nghe nhạc opera hơn là những tấm vé đến rạp hát.
*I’d rather you … (+ simple past)
=> Tôi muốn bạn…(+ thì quá khứ đơn)
=> Tôi muốn bạn…(+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
“I’d rather you saved your money.”
=> Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.
“I’d rather you saved your money.”
=> Tôi muốn bạn tiết kiệm tiền của mình.
*I’d prefer (+ noun)
=> Tôi muốn (+ danh từ)
=> Tôi muốn (+ danh từ)
Ví dụ:
“I’d prefer some money for the new house.”
=> Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.
“I’d prefer some money for the new house.”
=> Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới.
*** Chú ý: theo sau “prefer” là giới từ “to”, có nghĩa so sánh thích cái gì hơn cái gì
Ví dụ:
“I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”
=> Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.
“I’d prefer some money for the house to tickets for the opera.”
=> Tôi muốn có một khoản tiền để mua ngôi nhà mới hơn những tấm vé đi nghe nhạc opera.
*I’d prefer it if you … (+ simple past)
=> Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… (+ thì quá khứ đơn)
=> Tôi sẽ hài lòng hơn/vui vẻ hơn nếu bạn… (+ thì quá khứ đơn)
Ví dụ:
“I’d prefer it if you gave some money to charity.”
=> Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.
“I’d prefer it if you gave some money to charity.”
=> Tôi sẽ vui vẻ hơn nếu bạn ủng hộ tiền cho quỹ từ thiện.
*… would be more suitable / would be better
… sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.
… sẽ thích hợp hơn/ sẽ tốt hơn.
Ví dụ:
“A learning toy would be better for Ronnie than money.”
=> Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.
“A learning toy would be better for Ronnie than money.”
=> Một đồ chơi học tập sẽ tốt hơn với Ronnie hơn là tiền bạc.
* If I had a choice, I would go for… (+ noun)
=> Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. (+ danh từ)
=> Nếu có một lựa chọn, tôi sẽ chọn …. (+ danh từ)
* If it’s all the same to you, …
=> Nếu bạn không phiền, ….
=> Nếu bạn không phiền, ….
Ví dụ:
“If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”
=> Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.
“If it’s all the same to you, I’d like some book tokens.”
=> Nếu bạn không phiền, mình muốn có một vài phiếu tặng sách.
*** Chú ý: If it’s all the same to you = If you don’t mind