Câu điều kiện trong tiếng anh giao tiếp hàng ngày

Trong  tiếng Anh giao tiếp thông dụng có một văn phạm rất quan trọng được sử dụng khi chúng ta muốn đưa ra một điều kiện, hay một sự giả định nào đó, được gọi là  Câu điều kiện trong tiếng Anh. Vậy Câu điều kiện có cấu trúc như nào và cách sử dụng nó ra sao? Ngày hôm nay website  học tiếng anh online tốt nhất hiện nay Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ với các bạn về điều này nhé : 


Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả. Thêm đó, hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau. Đối với người học Tiếng Anh nói chung và người ôn  luyện TOEIC nói riêng, biết và nắm chắc các vấn đề liên quan tới câu điều kiện như phân loại, cách dùng, trường hợp đặc biệt…. là bắt buộc để có thể hoàn thiện trình  học tiếng Anh giao tiếpcủa mình.

1. Một số lưu ý về câu điều kiện trong luyện thi TOEIC.

- Câu điều kiện gồm có hai phần: Một phần nêu lên điều kiện và một phần còn lại nêu lên kết quả hay được gọi là mệnh đề chỉ điều kiện và mệnh đề chỉ kết quả.
Ex: If it rains, I will stay at home.
You will pass the exam if you work hard.
- Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ được cho nhau
Ex:  If you work hard, you will pass the exam.

 2. Các loại câu điều kiện.

Loại 1: Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ex:  If I have enough money, I will buy a new car.
Cấu trúc: If + Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn

 Loại 2: Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại. (Nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).

Ex:
-  If I had millions of US dollars now, I would give you a half. ( I have some money only now)
- If I were the president, I would build more hospitals.
Cấu trúc: If + Thì quá khứ đơn,  S + would/ Could/ Should + V  Học tiếng anh giao tiếp cấp tốc
Chú ý: Ở câu điều kiện loại 2, trong vế “IF”, “ to be” của các ngôi chia giống nhau và là từ “ were“, chứ không phải “ was“.

 * Loại  3: Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ – mang tính ước muốn trong quá khứ. (nhưng thực tế khổng thể xảy ra được).

Ex:
If they had had enough money, they would have bought that villa.
If we had found him earlier, we might/could saved his life.
Cấu trúc:  If + thì quá khứ hoàn thành,  S + would/ could/ should + have P2 + O.

 * Loại 4: Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc trái với Quá khứ dẫn đến một kết quả trái với hiện tại.

Ex:
If I had been born in town, I would like life there.
(the fact that I wasn’t born in town, so I don’t like life there now)
Cấu trúc: Clause 1 (would + V)  if + Clause 2 (had + P2)

 3. Các cách diễn đạt khác của câu điều kiện

3.1. Loại 2

Ex:
You help me everyday so I can finish my work.
→ But for your daily help, I couldn’t finish my work.
She encouraged him and he succeeded.  thi thử toeic miễn phí
→Without  her encouragement, he wouldn’t have succeeded.
The teacher explained and we understood.
→ Were it not for the teacher’s explanation, we wouldn’t have understood.
Cấu trúc: But for/ without/ were it not for + noun, S would/ could/ should + V

3.2. Loại 3

Ex:
If he had n’t got my book, he couldn’t have written well the thesis.
-> But for my book, he couldn’t have written well the thesis.
If they hadn’t helped me, I wouldn’t have finished that work.
-> Without their help, I wouldn’t have finished that work.
It rained and we had to cancel the match.
-> Had it not been for the rain, we wouldn’t have cancelled the match.

 4. Đảo ngữ câu điều kiện

4.1. Điều kiện loại I

• Nếu trong câu có “should” ở mệnh đề “ if“, thì đảo “ should” lên đầu câu.
Ex:
If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.
• Nếu trong câu không có “ should”, chúng ta phải mượn “ should
If he has free time, he’ll play tennis.
→ Should he have free time, he’ll play tennis.
If she comes early, we’ll start.
→ Should she come early, we’ll start.  nghe tiếng anh online

 4.2. Điệu kiện loại II

 
Ex:
If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.
They would answer me if they were here.
→ Were they here, they would answer me.
• Cấu trúc: Nếu trong câu có  were ở mệnh đề   ” if “ thì đảo  were lên đầu câu và bỏ  if đi.
Ex:
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
If they lived in Australia now, they would go swimming.
→ Were they to live in Australia now, they would go swimming.  học tiếng anh thương mại
• Nếu trong câu không có động từ “ were” thì mượn “ were” và dùng “  to V”.

4.3. Điều kiện loại III

• Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.
Ex:
If it had rained yesterday, we would have stayed at home.
→ Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
If he had trained hard, he would have won the match.
→ Had he trained hard, he would have won the match.
Chú ý: Ở dạng phủ định, “ not” được đặt sau chủ ngữ:
Ex: Had it not been so late, we would have called you

5. Cách dùng với unless

Lưu ý rằng “Unless” cũng thường được dùng trong câu điều kiện, lúc đó “Unless = If ….. not”.
Ex: Unless we start at once, we will be late = If we don’t start at once we will be late.
Unless you study hard, you won’t pass the exams = If you don’t study hard, you won’t pass the exams. 
Wow! Thật nhiều kiến thức phải không các bạn? Tuy nhiên đây đều là những lý thuyết rất quan trọng liên quan đến  Câu điều kiện, cũng như rất hữu ích trong việc luyện thi TOEIC của các bạn. Vậy các bạn hãy nắm thật chắc những kiến thức này để việc chinh phục TOEIC cũng như những thử thách khác trong tiếng Anh được dễ dàng hơn nhé!  Trung tâm Anh ngữ  Ms Hoa TOEIC luôn đồng hành cùng bạn trên những chặng đường đó !!!!
Xem thêm :
 



Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ