Hôm nay chúng ta cùng học phần từ vựng toeic để luyện giao tiếp tiếng anh và luyen nghe toeic nhé
Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành 3 nhóm.
600 - Six hundred
000 , 000 , 000
Millions thousands hundreds
Triệu Nghìn Trăm
Ví dụ:
Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.
Eg: 1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
Mẫu số thì phức tạp hơn một chút. Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa. Chẳng hạn:
Eg: 1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:
Eg: 12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
Nếu biết cách đọc phân số rồi thì đọc hỗn số rất dễ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.
Eg: Four and four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
Ngoài ra còn một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:
½ = one half = a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Cách đọc số mũ
Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.
Eg: 2 mũ 5 = two to the power of five
5 mũ 6 = five to the power of six
Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:
Eg: 10 mũ 2 = ten squared
10 mũ 3 = ten cubed
Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành 3 nhóm.
600 - Six hundred
000 , 000 , 000
Millions thousands hundreds
Triệu Nghìn Trăm
Ví dụ:
- 1,600 - Sixteen hundred (or One thousand six hundred)
- 16,000 - Sixteen thousand
- 16, 208, 013 = Sixteen million two hundred eight thousand (and) thirteen
- 300,012 - Three hundred thousand (and) twelve
- 312,615,729 - Three hundred twelve thousand six hundred fifteen thousand seven hundred twenty nine
- Trăm: hundred
- Ngàn: thousand
- Triệu: million (US: billion )
- Tỉ: billion (US: trillion)
- Ngàn tỉ: thousand billion (US: quadrillion)
- Triệu tỉ: trillion (US: quintillion)
Khi đọc phân số trong tiếng Anh, chúng ta luôn đọc tử số bằng số đếm.
Eg: 1/3 = one third
3/5 = three fifths
½ = one half
Mẫu số thì phức tạp hơn một chút. Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100 thì chúng ta dùng số thứ tự để đọc mẫu số, và tử số lớn hơn một thì phải nhớ thêm “s” vào mẫu số nữa. Chẳng hạn:
Eg: 1/6 = one sixth
4/9 = four nineths
9/20 = nine twentieths
Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:
Eg: 12/5 = twelve over five
18/19 = eighteen over one nine
3/123 = three over one two three
Nếu biết cách đọc phân số rồi thì đọc hỗn số rất dễ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.
Eg: Four and four fifths: bốn, bốn phần năm
Thirteen and nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai
Ngoài ra còn một vài trường hợp đặc biệt, không tuân theo quy tắc trên, đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:
½ = one half = a half
¼ = one fourth = one quarter = a quarter
¾ = three quarters
1/100 = one hundredth
1/1000 = one over a thousand = one thousandth
Cách đọc số mũ
Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”.
Eg: 2 mũ 5 = two to the power of five
5 mũ 6 = five to the power of six
Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:
Eg: 10 mũ 2 = ten squared
10 mũ 3 = ten cubed
Tài liệu tham khảo thêm:
hoc tieng anh giao tiep |
tiếng anh cho người đi làm |