THI TOEIC: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong đề thi TOEIC, các bạn thường xuyên gặp những điểm ngữ pháp toeic khó nhằng, xin chia sẻ với các bạn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong các bài thi TOEIC

Future Perfect Continuous (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 2 thể khác nhau: "will have been doing" và "be going to have been doing".
Không giống như các thể của thì tương lai đơn, các thể của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường có thể dùng  thay thế cho nhau.

FORM

"Will"
[will have been + present participle]

Ví dụ:
§  You will have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
§  Will you have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives?
§  You will not have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
"Be Going To"
[am/is/are + going to have been + present participle]

Ví dụ:
§  You are going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
§  Are you going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives?
§  You are not going to have been waiting for more than two hours when her plane finally arrives.
LƯU Ý: Có thể dùng "will" hoặc "be going to" trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với ý nghĩa khác biệt không đáng kể hoặc thậm chí là không có sự khác biệt.

CÁCH DÙNG

1. Một diễn tiến xảy ra trước một điều gì đó trong tương lai
Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả những việc sẽ tiếp tục diễn ra cho đến khi có một sự kiện nhất định hoặc cho đến một thời điểm nhất định trong tương lai. "For five minutes," "for two weeks," và "since Friday" là những khoảng thời gian có thể được dùng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Lưu ý sự tương tự nhau của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tuy nhiên, với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì diễn tiến sẽ ngừng lại ngay tại thời điểm tham chiếu hoặc trước thời điểm tham chiếu trong tương lai.

Ví dụ:
§  They will have been talking for over an hour by the time Thomas arrives.
§  She is going to have been working at that company for three years when it finallycloses.
§  James will have been teaching at the university for more than a year by the time heleaves for Asia.
§  How long will you have been studying when you graduate?
§  We are going to have been driving for over three days straight when we get to Anchorage.
§  A: When you finish your English course, will you have been living in New Zealand for over a year?
B: No, I will not have been living here that long.
Lưu ý trong những ví dụ trên, thời điểm tham chiếu (được in nghiêng) được chia ở thì hiện tại đơn chứ không phải tương lai đơn. Lý do là vì những sự kiện này nằm trong các mệnh đề thời gian và bạn không thể dùng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian được.

2. Nguyên nhân của một điều nào đó trong tương lai
Sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trước một hành động nào đó trong tương lai là một cách hay để diễn tả nguyên nhân và hậu quả.

Ví dụ:
§  Jason will be tired when he gets home because he will have been jogging for over an hour.

§  Claudia's English will be perfect when she returns to Germany because she is going to have been studying English in the United States for over two years.

Đây  là mt trong nhng đim ng pháp TOEIC dễ gây nhầm lẫn khi luyn thi TOEIC! Bên cnh vic hoc toeic cap toc, bn có th tham gia thi th toeic đ kim tra trình đ ca mình và tìm hiu và làm quen vi b cc bài thi nhé!

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ