Ngữ pháp toeic: Thì hiện tại hoàn thành

Phần ngữ pháp toeic kỳ này sẽ giúp các bạn ôn thi toeic phần thì Hiện tại hoàn thành nhé, phần này hay ra cùng phần từ vựng toeic

Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành

Have + Past Participle
 ►Have: Khi viết thành câu thì nó sẽ được chia ra thành Has hoặc là Have.
– Khi chủ ngữ là She, He, It, danh từ số it, hoặc danh từ không đếm được thì ta dùng HAS,
– Khi chủ ngữ là I, You, We, They và Danh từ số nhiều thì ta dùng Have
 ►Past Participle là dạng quá khứ phân từ của động từ,
– Nếu là động từ hợp quy tắc thì ta chỉ việc thêm ED vào phía sau của động từ. Các bạn xem quy tắc thêm ED cho động từ ở đây)
– Nếu là động từ bất quy tắc thì sẽ là động từ ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc (Gọi chung là V3).
Thì hiện tại hoàn thành có 3 thể cơ bản sau
(+) S + has/have + Past Participle
(–) S + has/have + not + Past Participle
(?) Has/Have + S + Past Participle? ( Câu hỏi trả lời ngắn – Yes/No question)
Câu trả lời: 
Yes, S + has/have.
No, S + has/have + not.
Như mình đã giải thích ở trên, Để viết đúng thì này trước tiên chúng ta phải xác định chủ ngữ là loại nào để sử dụng Has hoặc Have cho phù hợp, tiếp theo là phải xác định động từ chính sau Have/has là động từ hợp quy tắc hay là động từ bất quy tắc để thêm ED vào nó hay là tham chiếu đến cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc nhé.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong  tieng anh giao tiep hang ngay

Dùng thì hiện tai hoàn thành để miêu tả một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

– Không có thời gian xác định.
John has traveled around the world (We don’t know when)
Have you passed your driving test?
– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…
– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, chúng ta thường thấy các từ đi kèm ở cách dùng này như sau:
Several times/hours/days/weeks/months/years..
I have watched “Iron Man” several times.
– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
It is the most boring book that I have ever read.
– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… times, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
This is the first time I have had a public speech.
It’s the second times he has lost his passport.

Dùng thì hiện tai hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn ở hiện tại.

– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…
Jonh has lived in that house for 20 years. (He’s still living there)
=John has lived in that house since 1980.

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ