Bạn nên tìm một cách học tiếng anh
giao tiếp phù hợp với bản thân và tạo thành thói quen luyện tập thường
xuyên nhé!
CÁCH PHÂN BIỆT DELAY, DEFER VÀ POSTPONE
----------------------------------------------------------------
CÁCH PHÂN BIỆT DELAY, DEFER VÀ POSTPONE
----------------------------------------------------------------
Ba động từ Delay, Defer và Postpone đều chỉ giữ một hành động đừng cho xẩy ra đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
+ Defer có nghĩa: Trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm, muốn để cho sự việc chậm lại.
The decision has been deferred by the board until next week.
=> Hội đồng quản trị hoãn quyết định cho đến cuối tuần tới.
+ Delay có nghĩa: Chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ. Delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.
She delayed until it was too late.
=> Cô ta chần chừ đến khi sự việc quá trễ.
Note:
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân do khách quan như trong trường hợp chuyến bay, tầu , xe...
+ Postpone là: Hoãn lại, chậm lại, sắp xếp để tiến hành một việc vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với công việc chính thức, các cuộc họp trang trọng..vốn được lập kế hoạch trước..
They had a very important meeting which they could not postpone.
=> Họ có một cuộc họp rất quan trong mà không thể trì hoãn được.
+ Defer có nghĩa: Trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm, muốn để cho sự việc chậm lại.
The decision has been deferred by the board until next week.
=> Hội đồng quản trị hoãn quyết định cho đến cuối tuần tới.
+ Delay có nghĩa: Chậm trễ, lề mề, trì hoãn. Với ý nghĩa lề mề, kề cà, chần chừ. Delay ám chỉ đến kiểu cách hành động.
She delayed until it was too late.
=> Cô ta chần chừ đến khi sự việc quá trễ.
Note:
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân do khách quan như trong trường hợp chuyến bay, tầu , xe...
+ Postpone là: Hoãn lại, chậm lại, sắp xếp để tiến hành một việc vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với công việc chính thức, các cuộc họp trang trọng..vốn được lập kế hoạch trước..
They had a very important meeting which they could not postpone.
=> Họ có một cuộc họp rất quan trong mà không thể trì hoãn được.
Ngoài ra, bạn nên đọc tin tức online bằng tiếng Anh, sử dụng phần mềm học tiếng anh giao tiếp hoặc học trên website học tiếng anh online tốt nhất,Tham
gia khóa học tiếng
anh cho người đi làm, khóa học anh
văn giao tiếp cơ bản, v.v…