Luyện thi TOEIC: Cách dùng Another / Other / The other / Each other



Trước khi bắt đầu kỳ thi TOEIC, bạn cần trang bị cho mình những hiểu biết về cấu trúc từng phần thi thật tốt. Kỳ thi kiểm tra hai kỹ năng là nghe hiểu và đọc hiểu. Bạn nên làm quen vơi dạng bài thi TOEIC bằng cách thực hành những bài kiểm tra mẫu.
Bạn có thể tham gia thi thử toeic để kiểm tra trình độ của mình và tìm hiểu về bài thi nhé!
Sau đây là một trong những điểm ngữ pháp thường gây nhầm lẫn cho người luyện thi TOEIC: Another / Other / The other / Each other

I. ANOTHER
1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )
2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )
3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )
II. OTHER
1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?
2. Others ( đại từ )
( có thể làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong câu )
EX : These book are boring. Give me others
( Mấy quyển sách này chán quá. Đưa tôi mấy quyển khác đi )
EX : Some people came by car, others came on foot
3. The other + Noun (số ít)
( cái còn lại duy nhất trong những cái được nói đến )
The other + Noun (số nhiều)
( cái còn lại trong số cái được nói đến )
EX : There are 2 books on the table. One book is mine and the other book is yours.
4. The other và the others ( Đại từ )
=> Khi dùng "the other" và "the others" làm đại từ thì đằng sau KHÔNG có danh từ
5. Each other : với nhau ( chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
6. One another : với nhau ( chỉ dùng với 3 người, 3 vật)

Mời bạn tham khảo thêm tài liệu luyện thi TOEIC , cấu trúc đề thi TOEIC để chuẩn bị kĩ cho kì thi TOEIC nhé!



Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ