Các thì cơ bản trong giao tiếp tiếng anh


Sau đây là các thì thường được người bản ngữ dùng khi giao tiep tieng anh.

Trong tiếng Anh bao gồm tất cả 12 thì. Nhưng đó là trong ngữ pháp, còn khi học tiếng anh giao tiếp, người bản xứ thường chỉ sử dụng 4 thì cơ bản nhất. 

1. Present simple tense – Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động trong thời điểm hiện tại như thói quen hàng ngày, sự việc hiển nhiên, suy nghĩ hay cảm xúc ở thời điểm nói hay sự việc sẽ xảy ra trong tương lai nhưng theo thời gian biểu hoặc lịch trình. Mẫu câu:

* Thể khẳng định: S + V-s/es
I/you/we/they + study Math.
He/She/It + runs well.

* Thể phủ định: (-) S + do/does not+ V
I/You/We/They + don’t study Math. He/She/It + doesn’t run well.

* Thể nghi vấn: (?) Do/Does + S + V?
Do you/I/we/they + study Math? Yes, I/We/They do hoặc No.I …don’t
Does he/she/ it + run well? Yes,He/she/it + does hoặc No. He …doesn’t

2. Past simple tense – Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ và đã có kết quả. Mẫu câu

* Thể khẳng định: Regular verbs - Động từ thường, Nguyên thể + "ed"
work + "-ed" = worked
live + "-d" = lived

- Irregular verbs – Động từ bất quy tắc (I/you/he/she/it/we/they saw)

* Thể phủ định: I/you (he/she/it, we, they) + DID + NOT (/DIDNT/) + learn

* Thể nghi vấn: DID + (I, you) he/she/it (we they) + learn?

3. Future simple tense – Thì tương lại đơn

Thì tương lai đơn diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai. Một số trạng từ thời gian dùng kèm câu ở thì tương lai đơn như: tomorrow, today, later today, in five minutes, in two hours, on Monday, on Saturday afternoon, next week/month, this year… Để nói về hành động trong tương lai nhưng đã có ý định, kế hoạch từ trước, bạn có thể dùng cả thì “will” và “be going to”. Mẫu câu

* Thể khẳng định

- I / we + shall / will + go to school tomorrow
- You he/she/it (they) + will + go to school tomorrow

* Thể phủ định
I SHALL + NOT
we /SHAN’T/ + go to school
I WON’T
you (he/she/it ) WILL + NOT
we (they) /WON’T/ + go to school

* Thể nghi vấn
WILL + I / we + run?
WILL + he/she/it + run?

4. Perfect present tense – Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại (dùng since, for để cho người nghe biết sự việc đã kéo dài bao lâu) hay nói về những trải nghiệm, kinh nghiệm (dùng never, ever). Mẫu câu:

* Thể khẳng định: S + HAS/HAVE + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)

* Thể phủ định: S + HAS/HAVE + NOT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)

* Thể nghi vấn: HAS/HAVE + SUBJECT + VERB (past participle form) + ... (phần còn lại của câu)?


Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn

Biểu mẫu liên hệ